Giải quyết hưởng chế độ tử tuất

25/07/2019 02:46 PM



10
Tên TTHC Giải quyết hưởng chế độ tử tuất
10.1 Trình tự
thực hiện
1. Bước 1:
a) Đối với NLĐ đang đóng BHXH mà bị chết: Đơn vị SDLĐ tiếp nhận đủ hồ sơ từ thân nhân NLĐ, nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH.
Trường hợp thực hiện giao dịch điện tử: Đơn vị SDLĐ lập hồ sơ bằng Phần mềm kê khai của BHXH Việt Nam hoặc của Tổ chức I-VAN; Ký số trên hồ sơ và gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN, nộp hoặc gửi bản giấy Tờ khai của thân nhân cho cơ quan BHXH.
b) Đối với NLĐ bị chết mà đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc (áp dụng đối với cả trường hợp người bị chết trong thời gian đang đóng BHXH mà đơn vị SDLĐ đã thực hiện chốt sổ BHXH nếu thân nhân có nguyện vọng, trừ trường hợp chết do TNLĐ, BNN) hoặc đang chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp cán bộ xã hàng tháng hoặc giam gia BHXH tự nguyện: Thân nhân nộp hồ sơ theo quy định cho BHXH huyện hoặc BHXH tỉnh hoặc UBND cấp xã nơi thân nhân cư trú.
Trường hợp giao dịch điện tử: Thân nhân NLĐ đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN, nộp hoặc gửi bản giấy Tờ khai của thân nhân cho cơ quan BHXH; trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi toàn bộ hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Đối với người đang hưởng, đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chết: Nộp hồ sơ theo quy định cho BHXH huyện hoặc BHXH tỉnh nơi thân nhân cư trú hoặc nơi đang chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng hoặc UBND cấp xã nơi thân nhân cư trú.
Trường hợp giao dịch điện tử: Thân nhân NLĐ đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN, nộp hoặc gửi bản giấy Tờ khai của thân nhân cho cơ quan BHXH; trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi toàn bộ hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Bước 2:
a) Cơ quan BHXH tiếp nhận đủ hồ sơ từ đơn vị SDLĐ hoặc thân nhân NLĐ; thực hiện đối chiếu bản chính đối với thành phần hồ sơ là bản sao không có chứng thực và trả lại bản chính cho NLĐ hoặc cho đơn vị SDLĐ.
b) Giải quyết, trả kết quả giải quyết cho đơn vị SDLĐ, thân nhân NLĐ; tổ chức chi trả trợ cấp cho thân nhân NLĐ.
10.2 Cách thức
thực hiện
1. Đơn vị SDLĐ, thân nhân NLĐ lựa chọn nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử (kèm hồ sơ giấy hoặc không kèm hồ sơ giấy);
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Thân nhân NLĐ nhận trợ cấp bằng một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thông qua tài khoản ngân hàng của thân nhân NLĐ.
10.3 Thành phần
hồ sơ
1. Đối với thân nhân của người đang đóng BHXH và thân nhân người bảo lưu thời gian đóng BHXH:
1.1. Sổ BHXH.
1.2. Bản sao Giấy chứng tử hoặc bản sao Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
1.3. Bản chính Tờ khai của thân nhân (Mẫu 09-HSB).
1.4. Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên (trường hợp NLĐ đã có biên bản giám định y khoa để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản sao Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ.
1.5. Trường hợp chết do TNLĐ, BNN thì có thêm bản sao Biên bản điều tra TNLĐ hoặc bản sao bệnh án điều trị BNN.
1.6. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm bản chính Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
1.7. Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04C-HBKV) ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.
2. Đối với thân nhân của người đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng: Hồ sơ như quy định tại các điểm 1.2, 1.3, 1.4, 1.6 khoản 1 nêu trên.
10.4 Số lượng hồ sơ 01 bộ (áp dụng cho giao dịch trực tiếp và giao dịch điện tử mà chưa chuyển đổi hồ sơ giấy sang dạng điện tử)
10.5 Thời hạn giải quyết Tối đa 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
10.6 Đối tượng
thực hiện TTHC
Cá nhân, đơn vị SDLĐ, UBND cấp xã nơi thân nhân cư trú
10.7 Cơ quan
thực hiện TTHC
BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp giải quyết.
10.8 Kết quả
thực hiện TTHC
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (Mẫu 08A-HSB) đối với trường hợp đang tham gia hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bị chết có thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (Mẫu 08B-HSB) áp dụng đối với trường hợp đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng bị chết có thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
- Quyết định về việc hưởng chế độ tử tuất hàng tháng (Mẫu 08C-HSB)
- Quyết định về việc hưởng chế độ tử tuất một lần (Mẫu 08D-HSB) áp dụng đối với thân nhân người đang tham gia hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH bị chết
- Quyết định về việc hưởng chế độ tử tuất một lần (Mẫu 08E-HSB) áp dụng đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chết.
10.9 Lệ phí Không
10.10 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Tờ khai của thân nhân (Mẫu số 09-HSB).
- Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04C-HBKV) ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP.
10.11 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC 1. Điều kiện hưởng chế độ tử tuất hàng tháng:
a) Những người thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:
- Đã đóng BHXH đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng BHXH một lần;
- Đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
- Đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 091998/NĐ-CP;
- Chết do TNLĐ, BNN;
- Đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hằng tháng với mức suy giảm KNLĐ từ 61% trở lên.
b) Thân nhân của những người quy định nêu trên được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
- Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;
- Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm KNLĐ từ 81 % trở lên.
- Thân nhân nêu trên (trừ thân nhân là con) phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
2. Điều kiện hưởng chế độ tử tuất một lần: Những người thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần:
- NLĐ chết không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 nêu trên;
- NLĐ chết thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 nêu trên nhưng không có thân nhân hưởng tiền tuất hằng tháng;
- Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng mà có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên;
- Trường hợp NLĐ chết mà không có thân nhân quy định tại khoản 6 Điều 3 của Luật BHXH số 58/2014/QH13 thì trợ cấp tuất một lần được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.
3. Điều kiện hưởng đối với người có thời gian làm chủ nhiệm hợp tác xã theo quy định tại Quyết định số 250/QĐ-TTg: Người có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô toàn xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước, sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã có thời gian làm ít nhất một trong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định số 250/QĐ-TTg đã từ trần.
10.12 Căn cứ pháp lý của TTHC - Luật BHXH số 58/2014/QH13;
- Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13;
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP;
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP;
- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP;
- Nghị định số 39/2016/NĐ-CP;
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP;
- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP;
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg;
- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH;
- Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH;
- Thông tư số 181/2016/TT-BQP;
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH;
- Quyết định số 250/QĐ-TTg;
- Quyết định 838/QĐ-BHXH;
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH;
- Quyết định số 166/QĐ-BHXH.